Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng dân sự

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng dân sự là các điều kiện cần đáp ứng để hợp đồng có giá trị pháp lý. Các bên chỉ có thể thực hiện giao dịch đã thoả thuận khi hợp đồng có hiệu lực. Do đó, bài viết dưới đây Luật Long Phan sẽ cung cấp các thông tin về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng theo Bộ luật dân sự 2015.

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng dân sự

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng dân sự

Hợp đồng dân sự là gì?

Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi và chấm dứt các quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015.

Các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng dân sự

Người tham gia hợp đồng phải có năng lực hành vi dân sự

Đối với cá nhân:

  • Từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ: tự mình xác lập, thực hiện các hợp đồng dân sự
  • Từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi: tự mình xác lập, thực hiện hợp đồng dân sự, trừ giao dịch liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch khác phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
  • Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi: xác lập, thực hiện hợp đồng dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch phục vụ sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.
  • Chưa đủ 6 tuổi: do người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện.
  • Người mất năng lực hành vi dân sự: do người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện.
  • Người bị Tòa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự: phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.

Đối với pháp nhân:

  • Pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác xác lập, thực hiện hợp đồng thông qua người đại diện hợp pháp
  • Thực hiện trong phạm vi đại diện và tham gia các giao dịch phù hợp với phạm vi hoạt động.

Cơ sở pháp lý: Điều 135, 137, 138, 141 Bộ luật Dân sự 2015; Điều 2 Công văn số 152/TANDTC-PC ngày 19 tháng 7 năm 2017.

Người tham gia hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện

  • Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng là các bên tham gia giao dịch hoàn toàn tự do ý chí, tự nguyện thoả thuận về nội dung của giao dịch, không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép từ phía bên kia hoặc của người khác;
  • Các bên tự nguyện thỏa thuận các vấn đề nhằm làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình.

Cơ sở pháp lý: Điều 117, 127 Bộ luật Dân sự 2015

Mục đích, nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội

  • Điều cấm của luật là những quy định của luật không cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định.
  • Đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung trong đời sống xã hội, được cộng đồng thừa nhận và tôn trọng.
  • Để hợp đồng dân sự có hiệu lực thì mục đích, nội dung không vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội, nếu có thì vô hiệu theo Bộ luật Dân sự.

Cơ sở pháp lý: Điều 117, 118, 123 Bộ luật Dân sự 2015

Hình thức hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật

  • Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể;
  • Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản;
  • Với một số loại hợp đồng dân sự có điều kiện là buộc lập thành văn bản có công chứng, chứng thực thì các bên khi giao kết hợp đồng phải tuân thủ quy định đó.

Cơ sở pháp lý: Điều 117, 119 Bộ luật Dân sự 2015

Trường hợp hợp đồng dân sự vô hiệu

Các trường hợp hợp đồng dân sự vô hiệu

Các trường hợp hợp đồng dân sự vô hiệu

  1. Nội dung của hợp đồng dân sự có vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội;
  2. Hợp đồng dân sự vô hiệu do giả tạo;
  3. Hợp đồng dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện, trừ trường hợp:
  • Hợp đồng dân sự của người chưa đủ sáu tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu hàng ngày;
  • Hợp đồng chỉ làm phát sinh quyền hoặc chỉ miễn trừ nghĩa vụ cho người chưa thành niên, người mất, hạn chế năng lực hành vi, người khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
  • Hợp đồng dân sự được người xác lập giao dịch thừa nhận hiệu lực sau khi đã thành niên hoặc sau khi khôi phục năng lực hành vi dân sự.
  1. Hợp đồng dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn, trừ trường hợp:
  • Mục đích xác lập hợp đồng dân sự của các bên đã đạt được;
  • Hoặc các bên có thể khắc phục ngay được sự nhầm lẫn làm cho mục đích của việc xác lập hợp đồng dân sự vẫn đạt được.
  1. Hợp đồng dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép;
  2. Hợp đồng dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình;
  3. Hình thức của hợp đồng dân sự không tuân thủ quy định, trừ trường hợp:
  • Hợp đồng có điều kiện phải lập thành văn bản nhưng các bên không lập hoặc văn bản không đúng quy định mà một hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ;
  • Hợp đồng đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch.
  1. Hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được cho nên bị vô hiệu.

Cơ sở pháp lý: Điều 123 đến Điều 133, Điều 407, Điều 408 Bộ luật Dân sự 2015

Dịch vụ soạn thảo hợp đồng dân sự tại Luật Long Phan

Dịch vụ luật sư soạn thảo hợp đồng dân sự

Dịch vụ luật sư soạn thảo hợp đồng dân sự

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng và các trường hợp hợp đồng bị vô hiệu;
  • Chuẩn bị văn bản pháp lý điều chỉnh nội dung liên quan đến hợp đồng dự kiến ký kết;
  • Soạn thảo các điều khoản của hợp đồng có lợi, trên tinh thần tuân thủ pháp luật để đảm bảo hiệu lực hợp đồng;
  • Thẩm định các nội dung, rà soát, chỉnh sửa các điều khoản hợp đồng do đối tác đề xuất trong hợp đồng;
  • Tư vấn, giải thích toàn diện các vấn đề liên quan đến hợp đồng của khách hàng;
  • Tư vấn các điều khoản, dự liệu các tình huống phát sinh trong hợp đồng, dự liệu hậu quả phát sinh và cơ quan giải quyết khi xảy ra tranh chấp…

Như vậy, việc nắm rõ các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng sẽ là cơ sở để đảm bảo cho hợp đồng có giá trị và tránh rơi vào các trường hợp bị vô hiệu. Do đó, nếu Quý khách hàng tham gia vào một giao dịch và cần soạn thảo hợp đồng thì nên sử dụng dịch vụ luật sư soạn thảo để đảm bảo hiệu lực của hợp đồng. Liên hệ với chúng tôi qua số Hotline 1900.63.63.87 để được LUẬT SƯ HỢP ĐỒNG tư vấn chi tiết.

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Trần Tiến Lực - Tác giả: Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87