Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay là các cơ sở kinh doanh sản xuất dịch vụ phải nộp khoản thuế theo quy định của nhà nước. Cơ quan nhà nước tiến hành thu thuế doanh nghiệp và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Như vậy muốn biết những đối tượng nào chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định mới nhất tham khảo bài viết dưới đây.
>>>Xem thêm: Nghĩa Vụ Thuế Doanh Nghiệp Mới Thành Lập Cần Thực Hiện Gồm Những Gì?
Mục Lục
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp tuy chưa có văn bản quy định cụ thể như thế nào, nhưng ta có thể hiểu được thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ, và những thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Ai phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Đối tượng chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các tổ chức hoạt động tổ chức kinh doanh, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định khoản 1 Điều 2 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 bao gồm:
- Doanh nghiệp được hình thành theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần;
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
- Tổ chức được thành lập theo luật hợp tác xã;
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập.
Các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải chịu và khấu trừ?
Thu nhập chịu thuế mà doanh nghiệp phải chịu
Ngoài ra không phải tất cả các khoản thu nhập của doanh nghiệp đều phải đóng thuế mà chỉ có những loại thu nhập được quy định tại Điều 3 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi bổ sung 2013, 2015 mới bắt buộc nộp thuế bao gồm:
- Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa và dịch vụ;
- Thu nhập khác bao gồm:
- Thu nhập khác bao gồm
- thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn;
- thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;
- thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;
- thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá;
- thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được;
- khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác
Các khoản chi phí được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Các khoản chi có đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật về thuế;
- Các khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa và dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
- Điều 9 Luật Thuế Thu nhận doanh nghiệp 2008, sửa đổi bổ sung 2013, 2015
Căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp
- Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập tính thuế và thuế suất;
- Thu nhập tính thuế của doanh nghiệp được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn và các khoản lỗ được kết chuyển từ mấy năm trước.
- Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập được ở ngoài Việt Nam.
- Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế. Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư (trừ chuyển nhượng quyền tham gia dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nếu lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.
- Phương pháp tính thuế của doanh nghiệp bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất, thường thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 22%, 20% và các trường hợp đặc biệt là 32% đến 50% theo quy định.
- Điều 6, Điều 7, Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi bổ sung 2013, 2015.
Cơ quan thực hiện thủ tục nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Doanh nghiệp nộp thuế tại trụ sở chính của Chi cục thuế. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc vào hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính.
Điều 12 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.
Vai trò luật sư thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp đúng pháp luật
Luật sư với vai trò quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đúng pháp luật, nộp các loại thuế cho cục thuế giúp doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế cho cơ quan nhà nước.
Nội dung công việc Luật sư thực hiện khai thuế bao gồm:
- Tiếp xúc với doanh nghiệp và tìm hiểu vấn đề doanh nghiệp gặp phải;
- Tư vấn những thắc mắc, câu hỏi cho doanh nghiệp trong việc thực hiện kê khai thuế;
- Thay mặt doanh nghiệp tiến hành thủ tục kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Hỗ trợ tư vấn những vấn đề vướng mắc của doanh nghiệp sau khi thực hiện xong khai thuế.
- Nhận thù lao đối với từng công việc cụ thể và các khoản chi phí khác theo sự thỏa thuận giữa Luật sư và khách hàng.
Trên đây là bài viết về Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ, tư vấn thủ tục nộp thuế doanh nghiệp thì hãy liên hệ ngay đến Luật Long Phan qua Hotline 1900.63.63.87 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.