Hướng dẫn thủ tục nhận bồi thường trong thi hành án dân sự

Thủ tục nhận bồi thường trong thi hành án dân sự là quy trình pháp lý được quy định cụ thể trong Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017. Đây là thủ tục bồi thường cho người bị thiệt hại do người thi hành công vụ dây ra. Bài viết dưới đây của Long Phan PMT sẽ phân tích chi tiết các quy định về thủ tục nhận bồi thường, giúp Quý khách hàng nắm rõ quyền lợi và trình tự thực hiện.

Làm thế nào để yêu cầu bồi thường trong thi hành án dân sự
Làm thế nào để yêu cầu bồi thường trong thi hành án dân sự

Các trường hợp được bồi thường trong thi hành án dân sự

Căn cứ Điều 21 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017, Nhà nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong hoạt động thi hành án dân sự trong các trường hợp sau:

  1. Ra hoặc không ra một trong các quyết định sau đây trái pháp luật:
  • Quyết định thi hành án
  • Quyết định hủy, thu hồi, sửa đổi, bổ sung quyết định thi hành án
  • Quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án
  • Quyết định cưỡng chế thi hành án
  • Quyết định hoãn thi hành án
  • Quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ thi hành án
  • Quyết định tiếp tục thi hành án
  1. Tổ chức thi hành hoặc không tổ chức thi hành một trong các quyết định nêu trên trái pháp luật.

Như vậy, pháp luật quy định rõ các trường hợp Nhà nước phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong hoạt động thi hành án dân sự. Điều này tạo cơ sở pháp lý để người bị thiệt hại yêu cầu bồi thường khi quyền và lợi ích hợp pháp của họ bị xâm phạm do hành vi trái pháp luật của cơ quan thi hành án dân sự.

Cơ sở yêu cầu bồi thường khi vi phạm quy định về thi hành án dân sự
Cơ sở yêu cầu bồi thường khi vi phạm quy định về thi hành án dân sự

>>>Xem thêm: Nghĩa vụ liên đới bồi thường trong thi hành án dân sự

Hồ sơ yêu cầu bồi thường thi hành án

Căn cứ Điều 41 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017, hồ sơ yêu cầu bồi thường bao gồm:

Trường hợp 1: Người bị thiệt hại trực tiếp yêu cầu bồi thường

  • Văn bản yêu cầu bồi thường;
  • Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường;
  • Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt hại;
  • Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có).

Trường hợp 1: Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế hoặc người đại diện của người bị thiệt hại, ngoài các tài liệu trên, hồ sơ còn phải có

  • Giấy tờ chứng minh nhân thân của người thừa kế, người đại diện;
  • Văn bản ủy quyền hợp pháp (nếu là đại diện theo ủy quyền);
  • Di chúc (nếu người bị thiệt hại chết có để lại di chúc) hoặc văn bản về quyền thừa kế hợp pháp.

Nội dung chính của văn bản yêu cầu bồi thường:

  • Thông tin người yêu cầu bồi thường;
  • Ngày tháng làm văn bản;
  • Hành vi gây thiệt hại của người thi hành công vụ;
  • Mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại và hành vi gây thiệt hại;
  • Thiệt hại, cách tính và mức yêu cầu bồi thường;
  • Đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường (nếu có);
  • Đề nghị thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường (nếu cần);
  • Yêu cầu phục hồi danh dự (nếu có);
  • Yêu cầu khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp khác (nếu có).

Người yêu cầu bồi thường cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định để quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường được thuận lợi.

>>>Xem thêm: Mẫu đơn yêu cầu bồi thường dân sự

Thủ tục yêu cầu bồi thường trong trong thi hành án dân sự

Nguyên tắc xác định thiệt hại bồi thường

Căn cứ Điều 22 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017, nguyên tắc xác định thiệt hại bồi thường như sau:

  • Thiệt hại được bồi thường bao gồm thiệt hại thực tế đã phát sinh, các khoản lãi và chi phí khác theo quy định.
  • Giá trị thiệt hại được tính tại thời điểm thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường hoặc tại thời điểm Tòa án cấp sơ thẩm xác định giá trị thiệt hại.
  • Khoảng thời gian làm căn cứ xác định thiệt hại được tính từ ngày phát sinh thiệt hại thực tế đến khi chấm dứt thiệt hại đó.

Việc xác định thiệt hại cần tuân thủ các nguyên tắc trên để đảm bảo quyền lợi của người bị thiệt hại cũng như tính khách quan, công bằng trong giải quyết bồi thường.

Quy trình yêu cầu bồi thường thiệt hại

Quy trình yêu cầu bồi thường thiệt hại được thực hiện theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường Nhà nước 2017 gồm các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường

Người yêu cầu bồi thường nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Cục thi hành án Dân sự và Chi cục thi hành án Dân sự; Cơ quan thi hành án quân khu và tương đương hoặc Tòa án theo quy định tại Điều 39 Luật Trách nhiệm bồi thường Nhà nước 2017.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ (Điều 42)

  • Cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ.
  • Trong thời hạn 5 ngày làm việc, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc cung cấp văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường (nếu cần).

Bước 3: Thụ lý hồ sơ và cử người giải quyết bồi thường (Điều 43)

  • Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ.
  • Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường.

Bước 4: Tạm ứng kinh phí bồi thường (Điều 44)

  • Theo đề nghị của người yêu cầu bồi thường, cơ quan giải quyết bồi thường có thể tạm ứng kinh phí bồi thường đối với một số thiệt hại nhất định.
  • Mức tạm ứng không dưới 50% giá trị các thiệt hại được tạm ứng.

Bước 5: Xác minh thiệt hại (Điều 45)

  • Người giải quyết bồi thường tiến hành xác minh thiệt hại trong thời hạn 15 ngày (có thể kéo dài tối đa 30 ngày đối với vụ việc phức tạp).
  • Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc xác minh, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại.

Bước 6: Thương lượng việc bồi thường (Điều 46)

  • Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành thương lượng.
  • Thời hạn thương lượng tối đa là 10 ngày (15 ngày đối với vụ việc phức tạp).
  • Nội dung thương lượng bao gồm các loại thiệt hại được bồi thường, số tiền bồi thường, phương thức chi trả…
  • Kết quả thương lượng phải được lập thành biên bản.

Bước 7: Ra quyết định giải quyết bồi thường (Điều 47)

  • Nếu thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường.
  • Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày trao cho người yêu cầu bồi thường.

Bước 8: Chi trả tiền bồi thường

  • Cơ quan giải quyết bồi thường chi trả tiền bồi thường theo phương thức đã thỏa thuận trong quyết định giải quyết bồi thường.

Trường hợp thương lượng không thành, người yêu cầu bồi thường có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định tại khoản 2 Điều 52 của Luật.

Thủ tục yêu cầu bồi thường trách nhiệm nhà nước
Thủ tục yêu cầu bồi thường trách nhiệm nhà nước

Các thiệt hại không được bồi thường

Căn cứ khoản 1 Điều 32 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017, Nhà nước không bồi thường các thiệt hại sau:

  • Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người bị thiệt hại.
  • Thiệt hại xảy ra một cách khách quan không thể lường trước và không thể khắc phục được, mặc dù người thi hành công vụ đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép.
  • Thiệt hại xảy ra trong hoàn cảnh bất khả kháng hoặc tình thế cấp thiết, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Việc xác định rõ các trường hợp không được bồi thường giúp tránh những yêu cầu bồi thường không có cơ sở, đồng thời bảo vệ quyền lợi chính đáng của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự.

Tư vấn các quy định liên quan đến thi hành án dân sự tại Long Phan PMT

Tại Long Phan PMT, đội ngũ luật sư chuyên nghiệp sẽ thực hiện các công việc sau để hỗ trợ Quý khách hàng trong quá trình yêu cầu bồi thường thiệt hại trong thi hành án dân sự:

  • Tư vấn chi tiết về các trường hợp được bồi thường theo quy định của pháp luật.
  • Hướng dẫn thu thập, chuẩn bị hồ sơ yêu cầu bồi thường đầy đủ, hợp lệ.
  • Đại diện nộp hồ sơ và theo dõi quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường.
  • Tham gia quá trình xác minh thiệt hại, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Quý khách hàng.
  • Hỗ trợ trong quá trình thương lượng với cơ quan giải quyết bồi thường.
  • Soạn thảo các văn bản, tài liệu cần thiết trong quá trình giải quyết bồi thường.
  • Đại diện khởi kiện ra Tòa án nếu thương lượng không thành.
  • Tư vấn các phương án giải quyết tranh chấp phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

Qua bài viết, Quý khách đã được cung cấp đầy đủ thông tin về thủ tục yêu cầu bồi thường trách nhiệm nhà nước. Nếu còn thắc mắc hoặc cần hỗ trợ tư vấn chuyên sâu, Quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline 1900.63.63.87. Đội ngũ tư vấn của Chúng tôi sẵn sàng giải đáp mọi vấn đề pháp lý mà Quý khách hàng đang gặp phải.

Scores: 5 (64 votes)

Tham vấn Luật sư: Nguyễn Trần Phương - Tác giả: Trần Hường

Trần Hường – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ dân sự, thừa kế, hôn nhân gia đình và pháp luật lao động. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87

Kênh bong đa truc tuyen Xoilacz.co luck8