Cơ sở sửa bản án hình sự sơ thẩm đã tuyên

Cơ sở sửa bản án hình sự sơ thẩm đã tuyên sẽ thực hiện theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015. Theo quy định, Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền sửa bản án sơ thẩm vụ án hình sự trong một số trường hợp nhất định. Việc sửa bản án này có thể có lợi hoặc tăng mức phạt cho bị cáo. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm rõ các trường hợp và cơ sở để sửa bản án hình sự sơ thẩm đã tuyên.

Quy định về sửa bản án hình sự sơ thẩm đã tuyênQuy định về sửa bản án hình sự sơ thẩm đã tuyên

Thẩm quyền sửa bản án hình sự sơ thẩm

Điều 355 Bộ luật Tố tụng Hình sự (BLTTHS) 2015 quy định về thẩm quyền của Hội đồng xét xử phúc thẩm đối với bản án sơ thẩm như sau:

  • Không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án sơ thẩm;
  • Sửa bản án sơ thẩm;
  • Hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án để điều tra lại hoặc xét xử lại;
  • Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án;
  • Đình chỉ việc xét xử phúc thẩm.

Như vậy, Hội đồng xét xử phúc thẩm có thẩm quyền trong việc sửa bản án hình sự sơ thẩm.

>>>Đọc thêm: Ai có thẩm quyền kháng nghị khi bản án có hiệu lực phát sinh tình tiết mới?

Cơ sở để sửa bản án sơ thẩm đã tuyên theo Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015

Theo quy định của BLTTHS 2015, Hội đồng xét xử sửa bản án sơ thẩm theo một trong hai hướng với các cơ sở sau đây:

Có lợi cho bị cáo

Khi có căn cứ xác định bản án sơ thẩm đã tuyên không đúng với tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi phạm tội, nhân thân bị cáo hoặc có tình tiết mới thì Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền sửa bản án sơ thẩm để:

  • Miễn trách nhiệm hình sự hoặc miễn hình phạt cho bị cáo; không áp dụng hình phạt bổ sung; biện pháp tư pháp;
  • Áp dụng điều, khoản của Bộ luật hình sự về tội nhẹ hơn;
  • Giảm hình phạt cho bị cáo;
  • Giảm mức bồi thường thiệt hại và sửa quyết định xử lý vật chứng;
  • Chuyển sang hình phạt khác thuộc loại nhẹ hơn;
  • Giữ nguyên hoặc giảm mức hình phạt tù và cho hưởng án treo.

Ngoài ra, Hội đồng xét xử vẫn áp dụng quy định trên cho các bị cáo không kháng cáo hoặc không bị kháng cáo, kháng nghị nếu có cơ sở.

Tăng nặng hình phạt

Trường hợp Viện kiểm sát kháng nghị hoặc bị hại kháng cáo yêu cầu thì Hội đồng xét xử phúc thẩm có thể:

  • Tăng hình phạt, áp dụng điều, khoản của BLHS về tội nặng hơn; áp dụng hình phạt bổ sung; áp dụng biện pháp tư pháp;
  • Tăng mức bồi thường thiệt hại;
  • Chuyển sang hình phạt khác thuộc loại nặng hơn;
  • Không cho bị cáo hưởng án treo.

Tuy nhiên, trong trường hợp này, nếu có căn cứ thì Hội đồng xét xử vẫn có thể sửa bản án hình sự sơ thẩm theo hướng có lợi cho bị cáo như: giảm hình phạt; áp dụng điều, khoản của tội nhẹ hơn hoặc chuyển sang hình phạt khác thuộc loại nhẹ hơn; giữ nguyên mức phạt tù và cho hưởng án treo; giảm mức bồi thường thiệt hại.

Cơ sở pháp lý: Điều 357 BLTTHS 2015.

>>> Đọc thêm: Căn cứ xin miễn trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật

Thủ tục kháng cáo yêu cầu sửa bản án hình sự sơ thẩm

Trình tự, thủ tục kháng cáo yêu cầu sửa bản án hình sự sơ thẩmTrình tự, thủ tục kháng cáo yêu cầu sửa bản án hình sự sơ thẩm

Người có quyền kháng cáo

Theo Điều 331 BLTTHS 2015, người có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm bao gồm:

  • Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ;
  • Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà mình bào chữa;
  • Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại;
  • Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ;
  • Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền kháng cáo phần bản án có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo vệ;
  • Người được Tòa án tuyên không có tội có quyền kháng cáo về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có tội.

Hồ sơ chuẩn bị

Gồm có:

  • Đơn kháng cáo

Đơn kháng cáo phải có các nội dung chính sau:

(1) Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;

(2) Họ tên, địa chỉ của người kháng cáo;

(3) Lý do và yêu cầu của người kháng cáo;

(4) Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.

  • Chứng cứ, tài liệu; đồ vật bổ sung (nếu có) để chứng minh tính có căn cứ của kháng cáo.

Cơ sở pháp lý: Điều 332 BLTTHS 2015.

>>>Đọc thêm: Mẫu đơn kháng cáo hình sự mới nhất năm 2023

Trình tự thực hiện

Bước 1: Gửi đơn kháng cáo hoặc trình bày trực tiếp đến Tòa án đã xét xử sơ thẩm hoặc Tòa án cấp phúc thẩm.

Trường hợp bị cáo đang bị tạm giam, Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ phải bảo đảm cho bị cáo thực hiện quyền kháng cáo, nhận đơn kháng cáo và chuyển cho Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định bị kháng cáo.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý đơn

Tòa án cấp phúc thẩm đã lập biên bản về việc kháng cáo hoặc nhận được đơn kháng cáo thì phải gửi biên bản hoặc đơn kháng cáo cho Tòa án cấp sơ thẩm để thực hiện theo quy định chung.

Sau khi nhận được đơn kháng cáo hoặc biên bản về việc kháng cáo, Tòa án cấp sơ thẩm phải vào sổ tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của đơn kháng cáo theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.

  • Đơn kháng cáo hợp lệ: Tòa án cấp sơ thẩm thông báo về việc kháng cáo theo quy định tại Điều 338 của Bộ luật Tố tụng hình sự 2015.
  • Đơn kháng cáo không hợp lệ nhưng nội dung chưa rõ: Tòa án cấp sơ thẩm phải thông báo ngay cho người kháng cáo để làm rõ.
  • Đơn kháng cáo đúng quy định nhưng quá thời hạn kháng cáo: Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu người kháng cáo trình bày lý do và xuất trình chứng cứ, tài liệu, đồ vật (nếu có) để chứng minh lý do nộp đơn kháng cáo quá hạn là chính đáng.
  • Trường hợp người làm đơn kháng cáo không có quyền kháng cáo: trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đơn, Tòa án trả lại đơn và thông báo bằng văn bản cho người làm đơn, Viện kiểm sát cùng cấp. Văn bản thông báo phải ghi rõ lý do của việc trả lại đơn.

Việc trả lại đơn có thể bị khiếu nại trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.

Bước 3: Tòa án thụ lý vụ án và tiến hành xét xử theo thủ tục phúc thẩm

Tòa án ra thông báo thụ lý vụ án và tiến hành các bước chuẩn bị xét xử và xét xử theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự 2015.

Cơ sở pháp lý: Điều 332 và 334 BLTTHS 2015.

Thời hạn kháng cáo

Căn cứ theo Điều 333 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án.

Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.

Luật sư tư vấn, bào chữa và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp trong vụ án hình sự

Dịch vụ luật sư trong vụ án hình sựDịch vụ luật sư trong vụ án hình sự

  • Tư vấn các quy định pháp luật về sửa bản án hình sự sơ thẩm;
  • Tư vấn và hỗ trợ thực hiện thủ tục kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm;
  • Tư vấn các tình tiết giảm nhẹ và điều kiện được hưởng án treo trong vụ án hình sự;
  • Đề xuất phương án bào chữa hoặc bảo vệ trong vụ án hình sự tại giai đoạn phúc thẩm;
  • Tham gia phiên tòa hình sự phúc thẩm để bào chữa hoặc bảo vệ cho khách hàng;
  • Soạn thảo các văn bản, đơn từ trong quá trình giải quyết vụ án hình sự;
  • Các công việc khác theo thỏa thuận và theo quy định pháp luật.

Như vậy, Hội đồng xét xử phúc thẩm có thẩm quyền sửa bản án hình sự sơ thẩm khi có các căn cứ theo quy định pháp luật. Trình tự, thủ tục phúc thẩm sửa bản án được quy định cụ thể trong Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào khác hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ luật sư hình sự, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.63.63.87. Xin cảm ơn.

Scores: 4.8 (54 votes)

Tham vấn Luật sư: Hà Ngọc Tuyền - Tác giả: Trần Hạo Nhiên

Trần Hạo Nhiên - Chuyên viên pháp lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn các vấn đề pháp luật về hình sự, đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87

Kênh bong đa truc tuyen Xoilacz.co luck8