3

Cơ quan nào có thẩm quyền hủy bỏ quyết định của trọng tài thương mại?

Cơ quan nào có thẩm quyền hủy bỏ quyết định của trọng tài thương mại? Theo chế định về cơ quan tài phán giải quyết tranh chấp tại Việt Nam, các bên có thể lựa chọn Tòa án hoặc Trọng tài thương mại là cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Trung tâm trọng tài thương mại là cơ quan tài phán độc lập, áp dụng theo Luật Trọng tài thương mại 2010 và quy tắt tố tụng riêng của từng Trung tâm. Vậy các quyết định của trọng tài có mặc nhiên có hiệu lực và không bị hủy bỏ bởi bất kỳ cơ quan nào? Hãy cùng Long Phan PMT giải đáp thông qua bài viết này.

Cơ quan nào có thẩm quyền hủy bỏ quyết định của trọng tài thương mại theo quy định
Cơ quan nào có thẩm quyền hủy bỏ quyết định của trọng tài thương mại theo quy định

Thẩm quyền của Tòa án về hủy quyết định của trọng tài sau 01/07/2025

Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 đã tạo ra thay đổi quan trọng về thẩm quyền hủy quyết định của trọng tài thương mại. Từ ngày 01/07/2025, việc tập trung thẩm quyền tại ba Tòa án Nhân dân cấp tỉnh nhằm đảm bảo tính thống nhất trong áp dụng pháp luật. Quy định mới này thay thế hoàn toàn cơ chế phân quyền trước đây theo địa bàn tại từng tỉnh thành.

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15, chỉ có ba Tòa án Nhân dân cấp tỉnh được phân công giải quyết yêu cầu hủy phán quyết trọng tài thương mại. Ba cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ quyết định của trọng tài bao gồm: Tòa án Nhân dân Thành phố Hà Nội, Tòa án Nhân dân Thành phố Đà Nẵng và Tòa án Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Việc phân vùng thẩm quyền được thực hiện theo nguyên tắc địa lý nhằm đảm bảo sự thuận tiện cho các bên tranh chấp.

Thẩm quyền này cụ thể được phân định như sau:

  • Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội có phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 18 tỉnh, thành phố, bao gồm: thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng; các tỉnh: Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Hưng Yên, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hóa và Tuyên Quang;
  • Tòa án nhân dân thành phố Đà Nẵng có phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 07 tỉnh, thành phố, bao gồm: thành phố Đà Nẵng, thành phố Huế; các tỉnh: Đắk Lắk, Gia Lai, Khánh Hòa, Quảng Ngãi và Quảng Trị;
  • Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh có phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 09 tỉnh, thành phố, bao gồm: thành phố Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh; các tỉnh: An Giang, Cà Mau, Đồng Nai, Đồng Tháp, Lâm Đồng, Tây Ninh và Vĩnh Long.

>>> Xem thêm: Chi phí trọng tài thương mại Việt Nam: Cách dự trù ngân sách

Thời hạn và thủ tục yêu cầu hủy quyết định của trọng tài

Thời hạn yêu cầu hủy phán quyết trọng tài được quy định chặt chẽ tại Điều 69, Luật Trọng tài thương mại 2010 trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được phán quyết trọng tài, một bên có quyền làm đơn gửi Tòa án có thẩm quyền yêu cầu hủy phán quyết trọng tài. Thời hạn này được tính từ ngày bên yêu cầu thực sự nhận được phán quyết trọng tài, không phải từ ngày phán quyết được ban hành.

Trường hợp gửi đơn quá hạn vì sự kiện bất khả kháng, thời gian có sự kiện bất khả kháng không được tính vào thời hạn yêu cầu hủy phán quyết trọng tài. Sự kiện bất khả kháng phải được hiểu theo quy định của pháp luật dân sự, bao gồm các tình huống khách quan không thể lường trước và khắc phục được. Cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ quyết định của trọng tài sẽ xem xét tính hợp lý của lý do trì hoãn.

Quyết định trọng tài thương mại
Quyết định trọng tài thương mại

Đơn và thành phần hồ sơ khuyến nghị cần chuẩn bị

Việc chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ, chính xác và đúng quy cách là yêu cầu tiên quyết để Tòa án thụ lý đơn yêu cầu huỷ bỏ quyết định của trọng tài thương mại. Một bộ hồ sơ được chuẩn bị tốt không chỉ đáp ứng yêu cầu hình thức của pháp luật tố tụng mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp và tính thuyết phục của các luận cứ pháp lý. Quá trình này đòi hỏi sự cẩn trọng trong việc soạn thảo đơn và tập hợp các tài liệu, chứng cứ đi kèm.

Pháp luật hiện hành không ban hành mẫu đơn yêu cầu hủy phán quyết trọng tài thương mại cố định. Tuy nhiên, đơn yêu cầu phải đảm bảo các nội dung chủ yếu theo quy định tại Khoản 1, Điều 70, Luật Trọng tài thương mại 2010, bao gồm:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn.
  • Tên và địa chỉ đầy đủ của bên yêu cầu.
  • Yêu cầu cụ thể (yêu cầu hủy toàn bộ hay một phần phán quyết trọng tài).
  • Các căn cứ để yêu cầu huỷ phán quyết trọng tài, viện dẫn cụ thể các khoản tại Điều 68 của Luật Trọng tài thương mại 2010.

Kèm theo đơn yêu cầu, Quý khách hàng cần chuẩn bị các tài liệu theo quy định tại Khoản 2, Điều 70, Luật Trọng tài thương mại 2010, là thành phần bắt buộc của hồ sơ:

  • Phán quyết trọng tài: Bản chính hoặc bản sao được chứng thực hợp lệ.
  • Thoả thuận trọng tài: Bản chính hoặc bản sao được chứng thực hợp lệ. Đây có thể là điều khoản trọng tài trong hợp đồng hoặc một thỏa thuận riêng của các bên.
  • Các tài liệu, chứng cứ: Các văn bản, tài liệu dùng để chứng minh cho các căn cứ yêu cầu hủy phán quyết là có cơ sở và hợp pháp.

Lưu ý: đối với các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tất cả phải được dịch sang tiếng Việt. Bản dịch này phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Việc thiếu sót bất kỳ tài liệu nào hoặc chuẩn bị tài liệu không đúng quy cách có thể là lý do để Tòa án yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc thậm chí trả lại đơn yêu cầu.

Thủ tục hủy quyết định của trọng tài tại Tòa án

Quy trình Tòa án xem xét đơn yêu cầu huỷ bỏ quyết định của trọng tài thương mại là một thủ tục tố tụng đặc thù, được quy định chi tiết tại Điều 71, Luật Trọng tài thương mại 2010. Thủ tục này không phải là một phiên tòa xét xử lại nội dung vụ tranh chấp từ đầu. Thay vào đó, Tòa án chỉ xem xét các căn cứ liên quan đến thủ tục tố tụng trọng tài và tính phù hợp của phán quyết với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật.

Quá trình tố tụng tại Tòa án diễn ra theo các bước sau:

  1. Thụ lý đơn: Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tòa án có thẩm quyền sẽ ra thông báo thụ lý đơn và thông báo ngay cho Trung tâm trọng tài (hoặc các Trọng tài viên), các bên tranh chấp và Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.
  2. Thành lập Hội đồng xét đơn: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý, Chánh án Tòa án sẽ chỉ định một Hội đồng xét đơn gồm ba Thẩm phán.
  3. Chuẩn bị phiên họp: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được chỉ định, Hội đồng phải mở phiên họp. Trước đó, Tòa án phải chuyển hồ sơ cho Viện kiểm sát cùng cấp nghiên cứu trong thời hạn 07 ngày làm việc.
  4. Mở phiên họp: Phiên họp được tiến hành với sự tham gia của các bên, luật sư (nếu có) và Kiểm sát viên. Tòa án không xét xử lại nội dung tranh chấp mà chỉ tập trung vào các căn cứ hủy phán quyết được quy định tại Điều 68, Luật trọng tài thương mại 2010. Hội đồng sẽ nghe ý kiến của các bên và ý kiến của Viện kiểm sát trước khi thảo luận và ra quyết định.
  5. Ra quyết định: Hội đồng có quyền ra một trong các quyết định sau: không chấp nhận yêu cầu (không huỷ phán quyết); chấp nhận yêu cầu (huỷ phán quyết); hoặc tạm đình chỉ việc xem xét đơn để Hội đồng trọng tài khắc phục sai sót tố tụng. (Nội dung này được hướng dẫn chi tiết theo quy định tại Điều 15 Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐTP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 7 năm 2014)

Quyết định của Toà án về việc hủy hay không hủy phán quyết trọng tài là quyết định cuối cùng, có hiệu lực thi hành ngay và không bị kháng cáo, kháng nghị. Nếu phán quyết bị hủy, các bên có thể thỏa thuận lại để đưa vụ việc ra trọng tài hoặc một bên có quyền khởi kiện tại Tòa án.

>>> Xem thêm: Thủ tục xét đơn yêu cầu hủy phán quyết trọng tài thương mại

Trình tự yêu cầu hủy phán quyết trọng tài
Trình tự yêu cầu hủy phán quyết trọng tài

Dịch vụ pháp lý hỗ trợ thủ tục hủy quyết định trọng tài

Việc thực hiện thủ tục yêu cầu hủy phán quyết trọng tài đòi hỏi kiến thức chuyên môn sâu về pháp luật trọng tài. Quý khách hàng cần hiểu rõ các căn cứ pháp lý, thủ tục tố tụng và yêu cầu về chứng cứ để đảm bảo đơn yêu cầu được thụ lý và xem xét. Sự phức tạp của quy định pháp luật và tính chuyên môn cao của lĩnh vực trọng tài thương mại đòi hỏi sự hỗ trợ của luật sư có kinh nghiệm.

Luật Long Phan PMT sẽ hỗ trợ Quý khách hàng thực hiện các công việc bao gồm:

  • Phân tích hồ sơ vụ việc, xem xét phán quyết trọng tài để đánh giá các căn cứ pháp lý có thể yêu cầu hủy bỏ theo quy định pháp luật.
  • Xây dựng chiến lược pháp lý tối ưu, đánh giá toàn diện về khả năng thành công, rủi ro và các chi phí liên quan đến thủ tục.
  • Tư vấn các phương án pháp lý thay thế hoặc kế tiếp, bao gồm thương lượng, hòa giải, hoặc khởi kiện lại vụ việc tại Tòa án sau khi phán quyết đã bị hủy.
  • Soạn thảo Đơn yêu cầu hủy phán quyết trọng tài với lập luận pháp lý chặt chẽ, viện dẫn đầy đủ căn cứ từ Luật Trọng tài thương mại 2010.
  • Hệ thống hóa và chuẩn bị bộ hồ sơ chứng cứ kèm theo, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và hợp lệ của tất cả các tài liệu.
  • Kiểm tra, rà soát toàn bộ hồ sơ để đảm bảo tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu về hình thức và nội dung theo quy định mới nhất của Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15.
  • Thay mặt Quý khách hàng nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền và là đầu mối liên hệ, làm việc trực tiếp với các cơ quan tố tụng.
  • Trực tiếp tham gia và trình bày các luận điểm, tranh luận để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Quý khách hàng tại phiên họp xét đơn yêu cầu.
  • Theo dõi sát sao tiến trình xử lý của Tòa án, cập nhật tình hình kịp thời và thực hiện các công việc pháp lý cần thiết cho đến khi có quyết định cuối cùng.

Câu hỏi thường gặp

Dưới đây là những câu hỏi thường gặp về thẩm quyền huỷ phán quyết trọng tài thương mại theo quy định mới nhất.

Từ ngày 01/07/2025, cơ quan nào có thẩm quyền hủy phán quyết của trọng tài thương mại tại Việt Nam?

Từ ngày 01/07/2025, chỉ có ba Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết yêu cầu hủy phán quyết trọng tài, bao gồm: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội, Tòa án nhân dân thành phố Đà Nẵng, và Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, với thẩm quyền được phân chia theo khu vực địa lý.

Căn cứ pháp lý: Khoản 1, Điều 2 Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15.

Thời hạn để một bên yêu cầu Tòa án hủy phán quyết trọng tài là bao lâu và được tính từ thời điểm nào?

Thời hạn để một bên làm đơn yêu cầu Tòa án có thẩm quyền hủy phán quyết trọng tài là 30 ngày. Thời hạn này được tính kể từ ngày bên đó nhận được phán quyết trọng tài, không phải ngày ban hành phán quyết.

Căn cứ pháp lý: Điều 69 Luật Trọng tài thương mại 2010.

Khi nộp đơn yêu cầu hủy phán quyết trọng tài, cần phải có những tài liệu bắt buộc nào kèm theo?

Hồ sơ yêu cầu hủy phán quyết trọng tài bắt buộc phải có: 1) Đơn yêu cầu; 2) Bản chính hoặc bản sao chứng thực của phán quyết trọng tài; và 3) Bản chính hoặc bản sao chứng thực của thỏa thuận trọng tài.

Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 70 Luật Trọng tài thương mại 2010.

Tòa án có xét xử lại nội dung vụ tranh chấp khi xem xét đơn yêu cầu hủy phán quyết trọng tài không?

Không. Khi xem xét đơn yêu cầu, Tòa án không xét xử lại nội dung vụ tranh chấp mà chỉ tập trung xem xét các căn cứ liên quan đến thủ tục tố tụng trọng tài và tính phù hợp của phán quyết với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.

Căn cứ pháp lý: Điều 71 Luật Trọng tài thương mại 2010.

Quyết định của Tòa án về việc hủy hay không hủy phán quyết trọng tài có thể bị kháng cáo, kháng nghị không?

Không. Quyết định của Tòa án về việc hủy hoặc không hủy phán quyết trọng tài là quyết định cuối cùng, có hiệu lực thi hành ngay và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Căn cứ pháp lý: Điều 71 Luật Trọng tài thương mại 2010.

Kết luận

Thủ tục yêu cầu huỷ bỏ quyết định của trọng tài thương mại đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về pháp luật tố tụng và kinh nghiệm thực tiễn. Để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình một cách hiệu quả nhất, việc tìm kiếm sự hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp là một bước đi cần thiết. Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết hoặc hỗ trợ thực hiện thủ tục, vui lòng liên hệ với Luật Long Phan PMT qua Hotline: 1900636387 để được các luật sư của chúng tôi hỗ trợ kịp thời.

Tags: , , , ,

Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87