Thành lập doanh nghiệp khoa học công nghệ

Thành lập doanh nghiệp khoa học công nghệ có những quy chế thành lập riêng biệt hơn so với doanh nghiệp thông thường. Điều kiện, hồ sơ, quy trình để cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ được quy định tại Nghị định 13/2019/NĐ-CP. Bài viết dưới đây của Luật Long Phan sẽ cung cấp các thông tin cần thiết quy trình thành lập doanh nghiệp KHCN để Quý khách hàng có thể hiểu rõ và giải quyết được các vấn đề về thủ tục pháp lý.

Thành lập doanh nghiệp khoa học công nghệThành lập doanh nghiệp khoa học công nghệ

Đối tượng được thành lập doanh nghiệp khoa học công nghệ (KHCN)

  • Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và thực hiện việc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ từ kết quả khoa học và công nghệ;
  • Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ và thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

(Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị định 13/2019/NĐ-CP)

Điều kiện chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ là gì?

  • Được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
  • Có khả năng tạo ra hoặc ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định, công nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định 13/2019/NĐ-CP;
  • Có doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu.

Đối với doanh nghiệp mới thành lập dưới 5 năm thì chỉ cần 2 điều kiện sau để được chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ:

  • Được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
  • Có khả năng tạo ra hoặc ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định, công nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định 13/2019/NĐ-CP.

Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệGiấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ

Hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp KH&CN

  1. Đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2019/NĐ-CP;
  2. Văn bản xác nhận, công nhận kết quả khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực), thuộc một trong các văn bản sau:
  • Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
  • Quyết định công nhận giống cây trồng mới, giống vật nuôi mới, giống thủy sản mới, giống cây lâm nghiệp mới, tiến bộ kỹ thuật;
  • Bằng chứng nhận giải thưởng đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ đã đạt được các giải thưởng về khoa học và công nghệ do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp tổ chức xét tặng giải thưởng hoặc đồng ý cho tổ chức xét tặng giải thưởng;
  • Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; Giấy xác nhận hoặc giấy thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;
  • Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ;
  • Các văn bản xác nhận, công nhận khác có giá trị pháp lý tương đương.
  1. Phương án sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2019/NĐ-CP.

Lưu ý: Đối với kết quả KH&CN là tài sản được hình thành từ nhiệm vụ KH&CN sử dụng vốn nhà nước theo quy định của Nghị định 70/2018/NĐ-CP cần có Quyết định giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản của cơ quan có thẩm quyền để tránh trường hợp sau khi được cấp bị hủy bỏ hiệu lực của giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN quy định tại Điều 10 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP.

(Căn cứ khoản 2 Điều 7 Nghị định 13/2019/NĐ-CP)

Thủ tục cấp giấy chứng nhận

  • Doanh nghiệp đáp ứng các điều nộp 01 bộ hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ phải có trách nhiệm trả lời doanh nghiệp về tính hợp lệ của hồ sơ, trong đó nêu rõ tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung và thời hạn sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ có trách nhiệm xem xét việc cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ được cấp theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Trường hợp kết quả khoa học và công nghệ có liên quan đến nhiều ngành nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau có nội dung phức tạp cần mời chuyên gia hoặc thành lập hội đồng tư vấn thẩm định, đánh giá, thời hạn cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
  • Trường hợp Sở Khoa học và Công nghệ chưa đủ điều kiện kỹ thuật đánh giá kết quả khoa học và công nghệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm gửi công văn kèm theo toàn bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ của doanh nghiệp về Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ để cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

(Căn cứ khoản 1 Điều 7 và Điều 8 Nghị định 13/2019/NĐ-CP)

>>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ

Dịch vụ hỗ trợ thành lập doanh nghiệp khoa học công nghệ

  • Tư vấn điều kiện thành lập doanh nghiệp khoa học công nghệ;
  • Tư vấn, soạn thảo hồ sơ theo thông tin doanh nghiệp cung cấp và theo đúng với quy định của pháp luật;
  • Đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp thực hiện các thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp;
  • Tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp các thủ tục pháp lý có liên quan sau khi thành lập doanh nghiệp;
  • Tư vấn các thủ tục về pháp luật, thuế, kế toán cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh.

Dịch vụ hỗ trợ thành lập doanh nghiệp khoa học công nghệDịch vụ hỗ trợ thành lập doanh nghiệp khoa học công nghệ

Bài viết trên đã cung cấp đến Quý khách hàng các thông tin về doanh nghiệp khoa học công nghệ cũng như làm thế nào để được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp kh&cn. Để được cung cấp nhiều dịch vụ pháp lý phù hợp với nhu cầu hoặc muốn được tư vấn pháp luật, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với các Luật sư Doanh nghiệp của Luật Long Phan qua hotline 1900.63.63.87 để được hỗ trợ. Xin cám ơn!

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Trần Tiến Lực - Tác giả: Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87