Các trường hợp nào bị cấm, bị hạn chế góp vốn, quản lý kinh doanh. Trước khi thành lập doanh nghiệp, bạn có thuộc trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp hay không? Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật Long Phan PMT sẽ giúp bạn làm rõ những trường hợp bị cấm, bị hạn chế góp vốn, quản lý kinh doanh theo quy định luật hiện hành.
Các trường hợp bị cấm, bị hạn chế góp vốn, quản lý kinh doanh
Mục Lục
Những đối tượng bị cấm, hạn chế góp vốn
Căn cứ vào khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, các đối tượng bị cấm, hạn chế góp vốn là các đối tượng:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
- Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng: Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan nhà nước không được góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi ngành, nghề mà người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do người đó trực tiếp thực hiện quản lý nhà nước theo khoản 4 Điều 20.
- Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức: Đối với công ty cổ phần, cán bộ, công chức, viên chức chỉ được tham gia với tư cách là cổ đông góp vốn mà không được tham gia với tư cách là người trong hội đồng quản trị hay ban kiểm soát của doanh nghiệp; Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn thì cán bộ, công chức, viên chức không thể tham gia góp vốn ở loại hình doanh nghiệp này vì loại hình doanh nghiệp này khi tham gia đồng nghĩa với việc có tư cách thành viên mà có tư cách thành viên là có vai trò quản lý trong đó; Còn đối với công ty hợp danh thì cán bộ, công chức, viên chức chỉ có thể tham gia với tư cách là thành viên hợp vốn không được tham gia với tư cách hợp danh.
Luật doanh nghiệp 2020 quy định các đối tượng bị cấm, bị hạn chế góp vốn, quản lý kinh doanh
>>> Xem thêm: Các trường hợp chuyển đổi công ty được luật cho phép hiện nay
Những đối tượng bị cấm thành lập, quản lý kinh doanh
Theo khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, các đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam bao gồm:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
>>> Xem thêm: Thành viên trong công ty hợp danh quyền lợi khác nhau như thế nào?
Dịch vụ hỗ trợ của Công ty Luật Long Phan PMT
Nội dung công việc Luật sư thực hiện
- Tư vấn pháp lý, đưa ra hướng xử lý đối với các trường hợp bị cấm, bị hạn chế góp vốn, quản lý kinh doanh.
- Kiểm tra, rà soát tình trạng pháp lý đối với đối tượng mục tiêu.
- Tư vấn, soạn thảo văn bản, giám sát, theo dõi các trình tự, hoạt động kinh doanh của công ty, thủ tục xin giấy phép.
- Thực hiện thủ tục pháp lý hoàn thiện giao dịch.
- Nhận ủy quyền làm việc với các cơ quan chức năng.
Phí dịch vụ luật sư
- Nếu quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chuyên sâu về vấn đề cụ thể, chi phí sẽ được cập nhật căn cứ theo tính chất phức tạp của vụ việc và khả năng tài chính của khách hàng.
- Chúng tôi có chính sách hỗ trợ phí đối với các trường hợp có gia cảnh đặc biệt nhưng vẫn đảm bảo việc tư vấn diễn ra hiệu quả, chuyên nghiệp nhất.
- Ngoài ra, nhằm hỗ trợ tối đa cho khách hàng và giúp quý khách tiết kiệm chi phí công ty luật Long Phan PMT còn cung cấp các gói dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên với nhiều mức giá hợp lý tùy theo quy mô và nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp.
Thời hạn thực hiện và cam kết dịch vụ
Long Phan PMT với đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực: đất đai, doanh nghiệp, thuế, hình sự, hôn nhân và gia đình, hành chính… và đội ngũ chuyên viên năng động, nhiệt huyết, cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, đem lại chất lượng dịch vụ tốt nhất trong thời hạn sớm nhất nhằm giải quyết nhanh chóng vấn đề khách hàng đang gặp phải.
Với tôn chỉ “Uy tín – Tận tâm – Hiệu quả”, chúng tôi cam kết luôn đặt chữ “tín” lên hàng đầu, mang lại cho khách hàng sự an toàn tuyệt đối. Chúng tôi mang pháp luật đến cho khách hàng bằng lương tâm và đạo đức nghề nghiệp.
Chúng tôi cam kết đáp ứng nhu cầu của khách hàng và giữ bảo mật thông tin tuyệt đối. Chúng tôi hy vọng có thể phục vụ càng nhiều khách hàng trong tương lai, góp phần tạo ra hành lang an toàn pháp lý cho giới doanh nghiệp. Đây cũng là cơ hội để chúng tôi nâng tầm thương hiệu của mình trong lĩnh vực pháp lý tại Việt Nam.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty cổ phần
Trên đây là bài viết về Các trường hợp bị cấm, bị hạn chế góp vốn, quản lý kinh doanh. Nếu bạn đọc có thắc mắc vui lòng liên hệ với Công ty Luật Long Phan PMT qua số hotline 1900.63.63.87 để được TƯ VẤN LUẬT DOANH NGHIỆP hoặc trao đổi trực tiếp với LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP. Xin cảm ơn!
Thông qua tổng đài 1900.63.63.87, Luật sư của Long Phan PMT hy vọng có thể giúp đỡ được nhiều người với nhiều nhu cầu dịch vụ pháp lý khác nhau. Hotline 1900.63.63.87 luôn sẵn sàng lắng nghe những thắc mắc từ quý khách hàng mọi lúc, mọi nơi, kết nối bạn đến với những tư vấn từ những luật sư giỏi về chuyên môn, nhiệt tình trong công việc.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.