Tội vô ý làm lộ bí mật công tác gây thiệt hại tài sản Nhà nước là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn khi quản lý, sử dụng các tài liệu bí mật công tác mà thiếu trách nhiệm dẫn đến vô ý làm lộ bí mật, gây thiệt hại tài sản, gây ra hậu quả nghiêm trọng được quy định tại Điều 264 Bộ luật hình sự năm 2015. Người phạm tội sẽ bị khởi tố khi nào và mức hình phạt xử lý ra sao, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Tội vô ý làm lộ bí mật công tác.
Tội vô ý làm lộ bí mật công tác
Quy định của pháp luật về Tội vô ý làm lộ bí mật công tác gây thiệt hại tài sản nhà nước
Điều 362 BLHS năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 (sau gọi tắt là BLHS) quy định như sau:
Người nào vô ý làm lộ bí mật công tác hoặc làm mất tài liệu bí mật công tác thuộc một trong các trường hợp sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 338 của Bộ luật này, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm
- Gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động của cơ quan, tổ chức;
- Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
- Để người khác sử dụng thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng.
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ từ 02 năm đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:
- Gây thiệt hại về tài sản 500.000.000 đồng trở lên;
- Để người khác sử dụng thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.”
Tội vô ý làm lộ bí mật công tác bị khởi tố khi nào?
Các dấu hiệu pháp lý của Tội vô ý làm lộ bí mật công tác bao gồm: khách thể, mặt khách quan, mặt chủ quan và chủ thể phạm tội.
Khách thể của tội phạm
Tội vô ý làm lộ bí mật công tác xâm phạm đến hoạt động đúng đắn của các cơ quan, tổ chức với đối tượng tác động của tội phạm là bí mật công tác.
Mặt khách quan
Hành vi vô ý làm lộ bí mật công tác chỉ cấu thành tội phạm khi gây ra hậu quả nhất định.
Hành vi vô ý là do vi phạm các quy định về bảo quản, bảo vệ, sử dụng tài liệu hoặc có thể do không thận trọng trong việc giao tiếp mà để lộ bí mật công tác.
Tội phạm chỉ cấu thành khi gây ra hậu quả sau:
- Gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động của cơ quan, tổ chức;
- Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
- Để người khác sử dụng thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng
Mặt chủ quan
Tội phạm được thực hiện với lỗi vô ý
Chủ thể phạm tội
Đây là loại chủ thể đặc biệt vì ngoài hai dấu hiệu có năng lực trách nhiệm hình sự và đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự còn phải có thêm dấu hiệu là người có chức vụ quyền hạn, có trách nhiệm trong việc bảo quản, giữ gìn, bảo vệ tài liệu cũng như bí mật công tác.
Hình phạt Tội vô ý làm lộ bí mật công tác
Tội vô ý làm lộ bí mật Nhà nước bị xử lý như thế nào theo quy định của Bộ luật hình sự?
Phạm tội theo quy định tại khoản 1 Điều 362 sẽ có hình phạt là cải tạo không giam giữ đến 02 năm.
Khoản 2 là tình tiết tăng nặng với khung hình phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm trong các trường hợp sau:
- Gây thiệt hại về tài sản 500.000.000 đồng trở lên;
- Để người khác sử dụng thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
Ngoài ra người phạm tội còn có thể bị áp dụng hình phạt bổ sung theo quy định tại khoản 3 gồm cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Luật sư bào chữa Tội vô ý làm lộ bí mật công tác
Luật sư bào chữa đối với Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước
Luật sư hình sự bào chữa liên quan đến Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước:
- Tư vấn pháp luật về tội vô ý làm lộ bí mật công tác;
- Tư vấn các trường hợp giảm nhẹ, tăng nặng;
- Tư vấn thủ tục thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan;
- Bảo vệ quyền lợi của khách hàng, tham gia tố tụng trong vụ án liên quan tới tội vô ý làm lộ bí mật.
Qua bài viết trên, Luật Long Phan đã giải đáp cho Quý khách về Tội vô ý làm lộ bí mật công tác gây thiệt hại tài sản nhà nước, bên cạnh đó cung cấp một số quy định của pháp luật hình sự về mức phạt có thể bị xử lý cho tội này. Nếu Quý khách còn bất cứ thắc mắc gì hay có nhu cầu được tư vấn luật hình sự cụ thể hơn, vui lòng liên hệ Luật Long Phan qua số Hotline 1900.63.63.87.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.