Điều kiện hủy bỏ hợp đồng hợp tác kinh doanh đúng pháp luật

Điều kiện hủy bỏ hợp đồng hợp tác kinh doanh mở ra giải pháp giúp doanh nghiệp chủ động xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình hợp tác. Việc nắm vững các điều kiện này giúp doanh nghiệp bảo vệ quyền lợi, tối ưu chi phí và duy trì uy tín thương mại khi cần chấm dứt quan hệ hợp tác. Bài viết của Long Phan PMT sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để giúp Quý khách để hiểu rõ hơn các điều kiện, quy trình và hệ quả pháp lý khi hủy bỏ hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Các điều kiện hủy bỏ hợp đồng hợp tác kinh doanh
Các điều kiện hủy bỏ hợp đồng hợp tác kinh doanh

Quy định về hủy bỏ hợp đồng hợp tác kinh doanh

Theo khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020, hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) được hiểu là hợp đồng ký kết giữa các nhà đầu tư nhằm mục đích hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận hoặc sản phẩm theo thỏa thuận mà không cần thành lập tổ chức kinh tế mới.

Căn cứ khoản 3 Điều 423 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ hợp đồng, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.  Do đó, trường hợp bên hủy bỏ không thực hiện việc thông báo và gây ra thiệt hại cho bên kia, bên vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật.

Việc hủy bỏ hợp đồng BCC cần được tiến hành một cách cẩn trọng và tuân thủ đúng quy định pháp luật nhằm tránh phát sinh tranh chấp hoặc thiệt hại không mong muốn. Các bên nên đảm bảo mọi thủ tục hủy bỏ được thực hiện minh bạch, rõ ràng và được lưu trữ đầy đủ dưới dạng văn bản để làm bằng chứng khi cần thiết.

Các trường hợp được hủy bỏ hợp đồng hợp tác kinh doanh

Khoản 1 Điều 27 Luật đầu tư 2020 quy định Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.Đối chiếu sang Điều 423 Bộ luật Dân sự 2015 quy định một bên trong hợp đồng có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Khi bên kia vi phạm điều kiện hủy bỏ hợp đồng đã được các bên thỏa thuận trước đó.
  • Khi bên còn lại vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng.
  • Các trường hợp khác do pháp luật quy định.

Ngoài ra, tại điều 424, 425, và 426 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thêm các trường hợp để hủy bỏ hợp đồng gồm:

Hủy bỏ hợp đồng do chậm thực hiện nghĩa vụ

  • Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ mà bên có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ trong một thời hạn hợp lý nhưng bên có nghĩa vụ không thực hiện thì bên có quyền có thể hủy bỏ hợp đồng.
  • Trường hợp do tính chất của hợp đồng hoặc do ý chí của các bên, hợp đồng sẽ không đạt được mục đích nếu không được thực hiện trong thời hạn nhất định mà hết thời hạn đó bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng mà không phải tuân theo quy định tại khoản 1 Điều 424 Bộ luật Dân sự 2015.

Hủy bỏ hợp đồng do không có khả năng thực hiện

Trường hợp bên có nghĩa vụ không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên có quyền không thể đạt được thì bên có quyền có thể hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp tài sản bị mất, bị hư hỏng

  • Trường hợp một bên làm mất, làm hư hỏng tài sản là đối tượng của hợp đồng mà không thể hoàn trả, đền bù bằng tài sản khác hoặc không thể sửa chữa, thay thế bằng tài sản cùng loại thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng.
  • Bên vi phạm phải bồi thường bằng tiền ngang với giá trị của tài sản bị mất, bị hư hỏng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 351 và Điều 363 của Bộ luật dân sự 2015.
Căn cứ hủy bỏ hợp đồng kinh doanh
Căn cứ hủy bỏ hợp đồng kinh doanh

Hậu quả khi hủy bỏ hợp đồng hợp tác kinh doanh

Theo quy định tại Điều 427 Bộ luật Dân sự 2015, việc hủy bỏ hợp đồng sẽ dẫn đến những hậu quả pháp lý cụ thể như sau:

  1. Khi hợp đồng bị hủy bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.
  2. Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển tài sản.
  • Việc hoàn trả được thực hiện bằng hiện vật. Trường hợp không hoàn trả được bằng hiện vật thì được trị giá thành tiền để hoàn trả.
  • Trường hợp các bên cùng có nghĩa vụ hoàn trả thì việc hoàn trả phải được thực hiện cùng một thời điểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
  1. Bên bị thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa vụ của bên kia được bồi thường.
  2. Việc giải quyết hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này và luật khác có liên quan quy định.
  3. Trường hợp việc hủy bỏ hợp đồng không có căn cứ quy định tại các điều 423, 424, 425 và 426 của Bộ luật này thì bên hủy bỏ hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự do không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.

>>> Xem thêm: Thủ tục hủy bỏ hợp đồng do đối tác chậm thực hiện nghĩa vụ

Luật sư tư vấn thủ tục khởi kiện yêu cầu hủy bỏ hợp đồng

Nhằm hỗ trợ khách hàng giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh một cách hiệu quả, Luật sư của Long Phan PMT sẽ tư vấn, hỗ trợ Quý khách toàn diện các vấn đề liên quan đến khởi kiện yêu cầu hủy bỏ hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Các nội dung tư vấn và hỗ trợ cụ thể mà chúng tôi cung cấp gồm có:

  • Tư vấn khởi kiện yêu cầu hủy bỏ hợp đồng
  • Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ khởi kiện đảm bảo đầy đủ nội dung theo quy định pháp luật.
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ khởi kiện tại cơ quan có thẩm quyền.
  • Tham gia tố tụng bảo vệ quyền lợi khách hàng.
  • Tư vấn và hỗ trợ khách hàng yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc xử lý các vấn đề liên quan đến hoàn trả tài sản, giá trị đã nhận trong quá trình thực hiện hợp đồng.
  • Đại diện khách hàng thương lượng với bên còn lại nếu có yêu cầu bồi thường hoặc hoàn trả.
  • Hỗ trợ giải quyết tranh chấp ngoài tòa án.

 

Hậu quả pháp lý khi hủy bỏ hợp đồng hợp tác
Hậu quả pháp lý khi hủy bỏ hợp đồng hợp tác

Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, Công ty Luật Long Phan PMT cam kết mang đến giải pháp pháp lý tối ưu cho doanh nghiệp trong việc hủy bỏ hợp đồng hợp tác kinh doanh. Quý khách hàng cần tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ chúng tôi qua hotline 1900636387 để được hỗ trợ nhanh chóng, hiệu quả và bảo vệ tối đa quyền lợi hợp pháp của mình.

Luật sư Luật sư Trần Tiến Lực

Luật sư Trần Tiến Lực- thành viên đoàn luật sư Thành phố Hồ Chí Minh hiện đang là luật sư cộng sự tại công ty Luật Long Phan PMT. Nhiều năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, xây dựng, sở hữu trí tuệ, hợp đồng, thuế và một số vấn đề pháp lý liên quan khác. Đồng thời trực tiếp tham gia tố tụng bảo vệ quyền lợi khách hàng trong các tranh chấp dân sự . Luôn lấy sự uy tín, tinh thần trách nhiệm lên hàng đầu.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87