Án phí ly hôn đơn phương bao gồm án phí dân sự sơ thẩm và án phí dân sự phúc thẩm. Khi thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương thì người khởi kiện sẽ phải đóng một khoản tạm ứng án phí. Tuy nhiên, mức án phí cụ thể được xác định sau khi có bản án có hiệu lực của Tòa án. Tùy từng trường hợp, án phí ly hôn có thể có giá ngạch hoặc không có giá ngạch. Bài viết dưới đây Long Phan PMT sẽ cung cấp thông tin về vấn đề nêu trên.
Mức án phí khi ly hôn đơn phương
Mục Lục
Đơn phương ly hôn ai phải chịu án phí
Án phí ly hôn là một khoản phí phải thanh toán cho ngân sách nhà nước khi vụ án dân sự được giải quyết. Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm trừ trường hợp được miễn án phí theo quy định tại khoản 4, 5 Điều 147 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
>>Xem thêm: Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương
Mức án phí ly hôn đơn phương
Án phí ly hôn không có ngạch
Án phí ly hôn không có ngạch sẽ được áp dụng trong trường hợp là vụ án dân sự không có giá ngạch. Theo khoản 2, Điều 24, Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành vào ngày 30/12/2016, vụ án ly hôn không có giá ngạch là vụ án ly hôn mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.
Căn cứ tiểu mục 1.1 mục 1 Phụ lục II trong Danh mục án phí ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu; nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án, trong đó mức án phí ly hôn trong trường hợp tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch có mức án phí là 300.000 đồng.
Án phí ly hôn có ngạch
Theo khoản 3, Điều 24, Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.Trong trường hợp ly hôn có giá ngạch, tòa án sẽ xem xét các tài sản và định giá chúng.
Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.
Theo đó, trong trường hợp ly hôn đơn phương mà có sự phân chia tài sản (ly hôn có giá ngạch) thì án phí ly hôn được tính theo số tiểu mục 1.3 mục 1 Phụ lục II trong Danh mục án phí ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 bao gồm:
- Tranh chấp tài sản từ 6.000.000 đồng trở xuống mức án phí là 300.000 đồng.
- Tranh chấp tài sản từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng mức án phí bằng bằng 5% giá trị tài sản tranh chấp.
- Tranh chấp tài sản từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng mức án phí bằng 20.000.000 đồng + 4% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.
- Tranh chấp tài sản từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng mức án phí bằng 36.000.000 đồng + 3% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng.
- Tranh chấp tài sản từ trên 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng mức án phí bằng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng.
- Tranh chấp tài sản trên 4.000.000 đồng mức án phí bằng 112.000.000 đồng + 0.1% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.
Ngoài ra, các đương sự trong vụ án hôn nhân có tranh chấp về việc chia tài sản chung của vợ chồng còn phải chịu án phí không có giá ngạch để giiar quyết các vấn đề liên quan đến quan hệ hôn nhân và quyền nuôi con (điểm b khoản 5 Điêu 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14).
Trình tự, thủ tục ly hôn đơn phương
Các thủ tục pháp lý khi ly hôn đơn phương
Hồ sơ ly hôn đơn phương
Căn cứ khoản 4 và khoản 5 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định hồ sơ khởi kiện bao gồm đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Do đó, khi muốn ly hôn đơn phương thì người có yêu cầu thực hiện giải quyết việc đơn phương ly hôn cần chuẩn bị hồ sơ ly hôn gồm các loại giấy tờ sau đây:
Đơn khởi kiện ly hôn (theo mẫu số 23-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP (sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP)
Kèm theo đơn khởi kiện phải có tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm.
- Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn;
- Bản sao y chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của người khởi kiện;
- Bản sao hoặc bản trích lục Giấy khai sinh của con chung;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của hai vợ chồng;
- Các giấy tờ tài liệu, chứng cứ liên quan đến tài sản chung, nợ chung;
- Các tài liệu, chứng cứ khác theo quy định của pháp luật về ly hôn.
Nếu hồ sơ khởi kiện hợp lệ, tòa án sẽ tiến hành thụ lý giải quyết vụ án theo đúng quy định của pháp luật. Lưu ý, trong trường hợp vì lý do khách quan mà người khởi kiện không thể nộp đầy đủ tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện thì họ phải nộp tài liệu, chứng cứ hiện có để chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Người khởi kiện bổ sung hoặc giao nộp bổ sung tài liệu, chứng cứ khác theo yêu cầu của Tòa án trong quá trình giải quyết vụ án.
>>Xem thêm: Mẫu đơn khởi kiện đơn phương ly hôn
Thủ tục ly hôn đơn phương
Khi nhận thấy mục đích hôn nhân trên thực tế không đạt được, đời sống hôn nhân không thể tiếp tục được nữa một trong hai bên có thể tiến hành khởi kiện tại Tòa án Nhân dân có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết đơn phương ly hôn. Cụ thể căn cứ theo các quy định từ Điều 190 đến Điều 315 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, thủ tục đơn phương ly hôn được thực hiện như sau:
Bước 1: Gửi đơn khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền
Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 28, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì yêu cầu ly hôn đơn phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
Căn cứ khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, thẩm quyền giải quyết yêu cầu đơn phương ly hôn là Tòa án Nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc trừ trường hợp hai bên có văn bản thỏa thuận về thẩm quyền giải quyết. Trong các trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài thì thẩm quyền giải quyết sẽ thuộc Tòa án Nhân dân cấp tỉnh.
Bước 2: Tòa án tiếp nhận và xử lý đơn khởi kiện
- Tòa án tiếp nhận đơn khởi kiện do người khởi kiện nộp trực tiếp tại Tòa án ghi vào sổ nhận đơn và cấp ngay giấy xác nhận đã nhận đơn cho người khởi kiện.
- Trường hợp Tòa án nhận đơn khởi kiện được gửi bằng phương thức gửi trực tuyến thì Tòa án in ra bản giấy, ghi vào sổ nhận đơn và phải thông báo ngay việc nhận đơn cho người khởi kiện qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
- Đối với trường hợp nhận đơn qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tòa án gửi thông báo nhận đơn cho người khởi kiện (Điều 191 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).
Bước 3: Tòa án thụ lý vụ án ly hôn
- Căn cứ Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, khi xét thấy hồ sơ khởi kiện đầy đủ và vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán sẽ ra thông báo cho người khởi kiện thực hiện thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
- Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
- Trong trường hợp hồ sơ ly hôn không đầy đủ hoặc cần sửa đổi bổ sung, Thẩm phán thông báo để người khởi kiện sửa đổi, bổ sung (Điều 193 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).
Theo khoản 3 Điều 191 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau đây:
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
- Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 Điều 317 của Bộ luật này;
- Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;
- Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
Bước 4: Giai đoạn chuẩn bị xét xử vụ án
Căn cứ theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 203, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì thời hạn chuẩn bị xét xử đối với vụ án ly hôn trừ các vụ án được xét xử theo thủ tục rút gọn hoặc vụ án có yếu tố nước ngoài là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án. Đối với vụ án phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan, thời hạn chuẩn bị xét xử có thể được gia hạn nhưng không quá 02 tháng.
Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án, Tòa án tiến hành hòa giải để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án, trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được quy định tại Điều 206 và Điều 207 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.
Đồng thời, tại giai đoạn này Tòa án sẽ tiến hành mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải giữa các bên đương sự theo quy định từ điều 208 đến điều 211, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. Trong trường hợp các bên hòa giải thành thì Tòa án sẽ ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự theo quy định tại Điều 212, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
Ngoài ra, Tòa án còn có thể ra quyết định tạm đình chỉ hoặc đình chỉ giải quyết vụ án nếu vụ án rơi vào các trường hợp được quy định tại Điều 214 và Điều 217, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
Bước 5: Mở phiên tòa sơ thẩm giải quyết ly hôn đơn phương.
Bước 6: Thẩm phán ban hành bản án ly hôn hoặc quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên về việc giải quyết ly hôn .
Bước 7: Tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục phúc thẩm nếu có kháng cáo, kháng nghị
Theo quy định của Điều 270, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì Tòa án cấp phúc thẩm trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị.
>>Xem thêm: Thủ tục khởi kiện đơn phương ly hôn
Luật sư tư vấn thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương
Luật sư hỗ trợ ly hôn đơn phương
Luật Long Phan PMT cung cấp cho Quý Khách hàng một số dịch vụ về ly hôn đơn phương sau:
- Tư vấn mức án phí ly hôn đơn phương hiện hành;
- Tư vấn, soạn thảo các tài liệu, giấy tờ cần thiết để ly hôn đơn phương;
- Tư vấn trình tự, thủ tục ly hôn đơn phương;
- Tư vấn nơi có thẩm quyền giải quyết hồ sơ ly hôn đơn phương;
- Tư vấn về điều kiện ly hôn đơn phương;
- Tư vấn thời gian giải quyết đơn ly hôn;
- Hỗ trợ giải quyết các vấn đề khách liên quan đến việc ly hôn đơn phương.
- Hướng dẫn khách hàng thu thập, trích lục các giấy tờ cần thiết để nộp cho Tòa án
- Cử đại diện theo ủy quyền thay mặt khách hàng nộp hồ sơ khởi kiện, tham gia phiên họp, tham gia phiên tòa xét xử sở thẩm, phúc thẩm (nếu có)
- Luật sư tham gia tranh tụng tại Tòa để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng
Có thể thấy, án phí cần nộp khi đơn phương ly hôn bao gồm án phí có giá ngạch và không có giá ngạch. Bài viết trên đã xác định rõ đâu là đối tượng nộp án phí, mức án phí theo quy định hiện hành, cũng như các trình tự thủ tục ly hôn đơn phương. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần tư vấn thì hãy liên hệ ngay với đội ngũ Tư vấn luật hôn nhân gia đình thông qua số Hotline 1900636387 hoặc liên hệ Công ty Luật Long Phan PMT để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.