Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì? Hiện nay pháp luật có nhiều quy định để điều chỉnh quan hệ chuyển nhượng về loại tài sản đặc thù này. Tuy nhiên, hiểu biết của một số người còn hạn chế nên khi tham gia giao dịch quan hệ này không tránh khỏi những tranh chấp không mong muốn. Bài viết dưới đây Luật Long Phan PMT sẽ giúp quý bạn đọc hiểu hơn pháp luật quy định về loại hợp đồng này.
Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Mục Lục
- 1 Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
- 2 Điều kiện để hợp đồng nguyên tắc có hiệu lực
- 3 Mẫu hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- 4 Phương thức, thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng nguyên tắc
- 4.1 Phương thức
- 4.2 Thủ tục
- 5 Luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Theo Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 thì
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Như vậy, có thể hiểu hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một loại hợp đồng thể hiện sự thiện chí khởi điểm ban đầu, ghi nhận những thỏa thuận cơ bản của các bên trước khi xây dựng, thỏa thuận cụ thể thành các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất có công chứng sau này.
Điều kiện để hợp đồng nguyên tắc có hiệu lực
Theo quy định tại khoản 1 Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 thì để hợp đồng nguyên tắc có hiệu lực phải thỏa mãn các điều kiện sau đây:
- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
- Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
- Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Ngoài ra theo khoản 2 Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định. Mà theo điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực, cụ thể:
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này.
Do đó, điều kiện để hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải thỏa mãn các điều kiện trên theo quy định pháp luật.
Mẫu hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)
(Số: ……………./HĐCNQSDĐ,TSGLĐ)
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại ………………………………………………….. Chúng tôi gồm có:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ………………………………………………………………..Năm sinh: …………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………………………………
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………
b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: ………………………………………………………………..Năm sinh: …………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………………………………
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
Và Ông/bà: ………………………………………………………………..Năm sinh: …………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………………………………
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có: ……………………………………………………………………………………………….
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):
Ông/bà: ………………………………………………………………..Năm sinh: …………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………………………………
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
Và Ông/bà: ………………………………………………………………..Năm sinh: …………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………………………………
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo
cụ thể như sau:
– Thửa đất số: ……………………………………………………………………………………
– Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….
– Diện tích: …………………………. m2 (Bằng chữ: ……………………………………….)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ……………………………………………………………………… m2
+ Sử dụng chung: …………………………………………………………………….. m2
– Mục đích sử dụng:……………………………………………………………………………
– Thời hạn sử dụng:……………………………………………………………………………
– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………………………………………………
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………………………………
2.2. Tài sản gắn liền với đất là: ……………………………………………… …………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ……………………………………………… …………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ
3.1. Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
3.2. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……………………………………..
4.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
6.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.
6.2. Quyền của bên A:
Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:
a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;
b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
7.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên A;
b) Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
7.2. Quyền của bên B:
a) Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
b) Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;
d) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày …….. tháng ………. năm ……….. , tại: …………………………………………………
Tôi …………………………………., Công chứng viên phòng Công chứng số …………. tỉnh (thành phố)…………………………………………
CÔNG CHỨNG:
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– ………………………………………………………………………………………………………………………………….
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số ………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 502 Luật dân sự năm 2015 và Điều 167 Luật đất đai năm 2013.
Phương thức, thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng nguyên tắc
Phương thức, thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng nguyên tắc
Phương thức
Có nhiều cách để giải quyết khi phát sinh tranh chấp hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, hiện nay theo khoản 1 Điều 202 Luật Đất đai 2013 quy định “Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở”.
Thủ tục
Trường hợp không tự hòa giải được và không hòa giải tại Ủy ban Nhân dân xã được thì có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết quy định tại Điều 203 Luật Đất đai 2013 theo đó:
Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết.
Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:
- Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 203 Luật Đất đai 2013;
- Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự;
Luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Tư vấn cơ sở pháp lý giải quyết tranh chấp hợp đồng, đề xuất hướng giải quyết vụ việc để đảm bảo quyền lợi cho Khách hàng;
- Hướng dẫn và tư vấn cho Khách hàng trình tự thủ tục khởi kiện tại Tòa án;
- Soạn đơn khởi kiện và thay mặt Khách hàng liên hệ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Tiến hành điều tra thu thập chứng cứ – tài liệu, kiểm tra đánh giá chứng cứ – tài liệu để trình trước Tòa thay cho Khách hàng;
- Tham gia tố tụng với tư cách là luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp tại Tòa án trong các vụ án liên quan đến giải quyết tranh chấp hợp đồng.
Luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng
Bài viết trên đây đã giải thích phần nào về hợp đồng nguyên tắc chuyển quyền sử dụng đất cũng như phương thức, thủ tục quyền giải quyết tranh chấp. Nếu quý bạn đọc còn vướng mắc đến cơ sở pháp lý nào trong bài viết hoặc có nhu cầu liên hệ dịch vụ luật sư để giải quyết vấn đề mà quý bạn đọc đang gặp phải, vui lòng liên hệ hotline 1900.63.63.87 để được hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.