Nhận cầm cố xe máy không chính chủ có vi phạm không?

Theo pháp luật hiện nay, cầm cố tài sản phải tuân thủ quy định pháp luật, cụ thể là Bộ luật Dân sự và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan. Trên thực tế, nhiều cá nhân có hành vi cầm đồ trái pháp luật cũng như một số chủ thể kinh doanh cầm đồ nhận cầm đồ không chính chủ vậy trong trường hợp nhận cầm cố xe máy không chính chủ có vi phạm không. Đối với hành vi vi phạm bị phạt bao nhiêu, xử lý ra sao. Mời quý bạn đọc tham khảo bài viết sau.

Nhận cầm cố xe máy không chính chủ có vi phạm không?

Nhận cầm cố xe máy không chính chủ có vi phạm không?

Quy định pháp luật về cầm cố tài sản

Theo khoản 1 Điều 192 Bộ luật Dân sự 2015, cầm cố tài sản là một trong chín biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Cụ thể, tại Điều 309 Bộ luật Dân sự 2015, cầm cố tài sản là việc một bên (bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ.

Điều 310 Bộ luật Dân sự 2015 cũng quy định hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc có quy định pháp luật khác. Kể từ thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố thì việc cầm cố tài sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba. Vậy nên, có thể thấy pháp luật quy định chỉ có chủ sở hữu (trực tiếp hoặc thông qua ủy quyền cho người khác) mới được quyền cầm cố tài sản.

Có được nhận cầm cố xe máy không chính chủ không?

Vấn đề cầm cố xe máy tại cửa hiệu cầm đồ cũng thuộc trường hợp giao dịch cầm cố tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015. Thông qua đó, pháp luật chỉ công nhận trường hợp chủ sở hữu xe máy giao tài sản cho bên nhận cầm cố là trường hợp hợp pháp. Điều này đồng nghĩa với việc bên không có quyền sở hữu lại cầm cố xe máy không chính chủ (không có giấy tờ xe) là trái quy định pháp luật. Đồng thời, bên chủ cửa hàng cầm đồ đồng ý nhận cầm cố chiếc xe mà không có bất kỳ giấy tờ cũng đã vi phạm quy định pháp luật. Hành vi trên của hai chủ thể đều có thể bị xử xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy thuộc vào mức độ, tính chất của hành vi.

>>> Xem thêm: Tiệm cầm đồ có quyền bán tài sản cầm cố không?

Có được nhận cầm cố xe máy không chính chủ không?

Có được nhận cầm cố xe máy không chính chủ không?

Xử lý đối với hành vi nhận cầm xe không chính chủ

Xử phạt đối với chủ cửa hàng cầm đồ

Xử lý hành chính

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  • Nhận cầm cố tài sản nhưng không lập hợp đồng cầm cố theo quy định của pháp luật;
  • Nhận cầm cố tài sản mà không lưu giữ tài sản cầm cố hoặc không lưu giữ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố tại cơ sở kinh doanh trong thời gian cầm cố tài sản đối với tài sản theo quy định của pháp luật phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản đó;
  • Nhận cầm cố tài sản thuộc sở hữu của người khác nhưng không có giấy ủy quyền hợp lệ của người đó cho người mang tài sản đi cầm cố.

Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 12 Nghị định 144/2021/NĐ-CP do Chính Phủ ban hành ngày 31/12/2021.

Xử lý hình sự

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm nếu người nào không hứa hẹn trước mà chứa chấp, tiêu thụ tài sản biết rõ là do người khác phạm tội mà có.

Phạt tù từ 03 năm đến 07 năm nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Có tổ chức;
  • Có tính chất chuyên nghiệp;
  • Tài sản, vật phạm pháp trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
  • Thu lợi bất chính từ 20.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
  • Tái phạm nguy hiểm.

Phạt tù từ 07 năm đến 10 năm nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Tài sản, vật phạm pháp trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;
  • Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng.

Phạt tù từ 10 năm đến 15 năm nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Tài sản, vật phạm pháp trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;
  • Thu lợi bất chính 300.000.000 đồng trở lên.

Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Cơ sở pháp lý: Điều 323 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017.

Xử phạt đối với người đem xe không chính chủ đi cầm cố

Những người không phải chính chủ nhưng lại đem xe đi cầm đã có dấu hiệu của tội lạm dụng tín nhiệm nhằm mục đích chiếm đoạt tài sản. Đối tượng này sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định căn cứ Điều 175 Bộ Luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 như sau:

Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm nếu có thực hiện một trong những hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 4.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại hoặc tài sản có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với người bị hại:

  • Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng các hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;
  • Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng các hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.

Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Có tổ chức;
  • Có tính chất chuyên nghiệp;
  • Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
  • Dùng thủ đoạn xảo quyệt;
  • Tái phạm nguy hiểm.

Phạt tù từ 05 năm đến 12 năm nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây

  • Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
  • Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm nếu phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên.

Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Hướng dẫn lấy lại xe máy bị cầm cố không chính chủ

Hướng dẫn lấy lại xe máy bị cầm cố không chính chủ

Hướng dẫn lấy lại xe máy bị cầm cố không chính chủ

  • Tư vấn các quy định về cầm cố xe máy;
  • Nghiên cứu, xác minh, thu thập chứng cứ theo quy định pháp luật;
  • Soạn thảo văn bản, tài liệu có liên quan;
  • Hướng dẫn thủ tục tố cáo với cơ quan chức năng để lấy lại xe.

Hành vi cầm cố xe không chính chủ cũng như hành vi nhận cầm cố xe máy không chính chủ đều là hành vi vi phạm pháp luật và đều bị pháp luật xử lý. Các hình thức xử lý hành chính và hình sự đã được trình bày bên trên, nếu quý bạn đọc có thắc mắc hoặc có nhu cầu gặp  Luật sư Hình sự để nhận tư vấn, hãy liên hệ với Công ty Luật Long Phan PMT theo hotline 1900.63.63.87 để được để được hỗ trợ pháp lý nhanh chóng, hiệu quả.

Trần Hạo Nhiên

Trần Hạo Nhiên - Chuyên viên pháp lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn các vấn đề pháp luật về hình sự, đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87