Luật sư tư vấn, rà soát hợp đồng hợp tác kinh doanh là một dịch vụ pháp lý giúp doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh và phát triển. Khi tiến hành các hợp đồng hợp tác kinh doanh, doanh nghiệp có thể sẽ gặp phải những rủi ro, tranh chấp. Do đó vai trò của luật sư trong quá trình này rất quan trọng. Thông qua bài viết dưới đây, Luật Long Phan xin cung cấp các thông tin liên quan đến việc tư vấn, rà soát hợp đồng của luật sư.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Mục Lục
- 1 Quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh
- 2 Vì sao khách hàng cần tư vấn, rà soát hợp đồng hợp tác kinh doanh
- 3 Các điều kiện của hợp đồng hợp tác kinh doanh
- 3.1 Đối tượng của hợp đồng
- 3.2 Nội dung
- 3.3 Hình thức
- 3.4 Chủ thể hợp đồng
- 4 Tư vấn, rà soát hợp đồng hợp tác kinh doanh
- 5 Dịch vụ pháp lý về tư vấn, rà soát hợp đồng
Quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh
Hợp đồng hợp tác kinh doanh được định nghĩa theo Khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020: Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.
Từ quy định trên có thể thấy rằng hợp đồng hợp tác kinh doanh là một hình thức đầu tư được pháp luật quy định, các bên trong hợp đồng nhân danh mình, giữ nguyên tư cách pháp lý của mình để thực hiện quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng. Các bên thực hiện các hoạt động góp vốn, tham gia quản lý, chia sẻ rủi ro cũng như lợi nhuận đạt được.
>>>>xem thêm: Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh
Vì sao khách hàng cần tư vấn, rà soát hợp đồng hợp tác kinh doanh
Trong quá trình hợp tác để soạn thảo, thảo luận thiết lập hợp đồng, có trường hợp bên soạn thảo sẽ đưa ra dự thảo hợp đồng có lợi cho mình hơn so với bên còn lại. Hoặc có những trường hợp khi tranh chấp phát sinh từ các bất cập của hợp đồng thì càng cần có sự tư vấn, rà soát của luật sư để đảm bảo được quyền và lợi ích đầy đủ cho các bên, hạn chế rủi ro. Do đó, công việc tư vấn, rà soát hợp đồng hợp tác kinh doanh của luật sư là vô cùng quan trọng vì những sự cần thiết sau:
- Việc Luật sư tư vấn, rà soát hợp đồng đảm bảo các điều kiện của hợp đồng hợp tác kinh doanh được đáp ứng đầy đủ và chính xác, bảo vệ tối đa quyền lợi của khách hàng.
- Đảm bảo cho việc không có bên nào có những điều khoản có lợi hơn, các bên trong hợp đồng đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, hạn chế tối đa rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Đảm bảo cho hợp đồng là cơ sở pháp lý vững chắc, đầy đủ rõ ràng để giải quyết khi có tranh chấp phát sinh.
>>>>xem thêm: Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng hợp tác kinh doanh
Các điều kiện của hợp đồng hợp tác kinh doanh
Đối tượng của hợp đồng
Theo định nghĩa đã phân tích đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh như trên, đối tượng của hợp đồng được xác định là các thỏa thuận, cam kết dành cho nhau.
Nội dung
Hợp đồng BCC cũng được xem là một hợp đồng dân sự. Nội dung của hợp đồng BCC không được quy định rõ trong Bộ luật Dân sự 2015 nhưng được Luật Đầu tư 2020 quy định tại Điều 28 như sau:
Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
- Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
- Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
- Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
- Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác dựa trên mong muốn của mình trên cơ sở không trái với quy định của pháp luật đầu tư và pháp luật dân sự.
Hình thức
Các bên có thể ký kết thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định tại Điều 27 Luật Đầu tư 2020:
- Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
- Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật này.
- Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận
Như vậy, hình thức của hợp đồng hợp tác kinh doanh có thể được điều chỉnh theo pháp luật dân sự hoặc pháp luật về đầu tư dựa theo sự lựa chọn của các bên trong giao dịch.
Chủ thể hợp đồng
Chủ thể của hình thức đầu tư theo hợp đồng BCC là các nhà đầu tư bao gồm nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.Hợp đồng không giới hạn số lượng các bên tham gia, có thể gồm hai bên chủ thể hoặc nhiều bên tham gia và thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong hợp tác kinh doanh.
Nhà đầu tư có thể trở thành chủ thể của hợp đồng hợp tác kinh doanh được quy định tại Khoản 18, 19, 20, Điều 3, Luật Đầu tư 2020 như sau:
- Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
- Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Như vậy, mọi tổ chức, cá nhân là nhà đầu tư trong nước hay nhà đầu tư nước ngoài, thuộc sở hữu Nhà nước hay sở hữu tư nhân đều có thể trở thành chủ thể của hình thức đầu tư theo hợp đồng BCC.
Nhà đầu tư
Tư vấn, rà soát hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Tư vấn các quy định liên quan đến hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Tư vấn đàm phán, thảo luận, nguyên tắc soạn thảo hợp đồng BCC
- Tham gia đàm phán hợp đồng với các bên đối tác.
- Kiểm tra các điều kiện của hợp đồng để đảm bảo đúng quy định hiện hành.
- Rà soát việc áp dụng pháp luật.
- Tư vấn sửa đổi các vấn đề và rủi ro có thể phát sinh.
- Tư vấn, giải quyết tranh chấp hợp đồng.
- Tư vấn toàn diện các vấn đề liên quan đến hợp đồng.
- Tư vấn, rà soát các vấn đề liên quan khác.
>>>>xem thêm: Tư vấn soạn thảo hợp đồng hợp tác kinh doanh
Tư vấn, rà soát hợp đồng
Dịch vụ pháp lý về tư vấn, rà soát hợp đồng
Nhằm mục đích đem lại cho Quý khách hàng những giải pháp tối ưu, tiết kiệm chi phí cũng như hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển, hỗ trợ các doanh nghiệp hạn chế được rủi ro đáng tiếc trong việc đàm phán, rà soát hợp đồng,tránh phát sinh các tranh chấp pháp lý trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp; Công ty Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ luật sư hợp đồng liên quan đến soạn thảo, tư vấn và rà soát hợp đồng thường xuyên.
Các công việc của luật sư hợp đồng
- Tư vấn quá trình chuẩn bị, đàm phán, giao kết và thực hiện
- Gặp gỡ, trao đổi với đối tác, nhà đầu tư, nhà cung cấp,… để nắm được tình hình, diễn biến sự việc đồng thời đưa ra phương án, cách xử lý tốt nhất cho các bên.
- Soạn thảo và điều chỉnh hợp đồng
- Sàng lọc, thu thập thông tin, yêu cầu khi giao kết hợp đồng;
- Soạn thảo, đàm phán và tiến đến giao kết hợp đồng.
- Cử đại diện tham gia đàm phán, soạn thảo, giải quyết tranh chấp hợp đồng.
- Theo dõi, giám sát, cố vấn trong quá trình thực hiện hợp đồng;
- Tư vấn, soạn thảo, đàm phán các nội dung điều chỉnh (phụ lục hợp đồng – nếu có);
- Tư vấn, nhận ủy quyền, trực tiếp giải quyết tranh chấp hợp đồng (các hướng giải quyết có thể là thương lượng, thỏa thuận, trên tinh thần hợp tác của các bên hoặc nhờ sự can thiệp của cơ quan tài phán cụ thể là trung tâm trọng tài hoặc khởi kiện đến tòa án nhân dân có thẩm quyền nếu quyền và lợi ích của thân chủ bị xâm phạm);
- Đảm bảo triệt tiêu những rủi ro pháp lý có thể sẽ xảy ra cho khách hàng nhằm giải quyết tối ưu quyền lợi khách hàng.
Trên đây là toàn bộ thông tin về Luật sư tư vấn, rà soát hợp đồng hợp tác kinh doanh. Nếu quý bạn đọc có thắc mắc liên quan hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline 1900.63.63.87 hoặc liên hệ trực tiếp với luật sư để được giải đáp, tư vấn một cách nhanh chóng và kịp thời.